Sóc Trăng province explained

Sóc Trăng province
Native Name:
Native Name Lang:vi
Type:Province
Image Map1:
Zoom:7
Frame-Width:280
Coordinates:9.6667°N 155°W
Subdivision Type:Country
Subdivision Type1:Region
Subdivision Name1:Mekong Delta
Seat Type:Capital
Seat:Sóc Trăng
Leader Title:People's Council Chair
Leader Name:Lâm Văn Mẫn
Leader Title1:People's Committee Chair
Leader Name1:Trần Văn Lâu
Area Footnotes:[1]
Area Total Km2:3298.20
Population Total:1,797,800
Population As Of:2022
Population Density Km2:auto
Demographics Type1:Demographics
Demographics1 Title1:Ethnicities
Demographics1 Info1:Vietnamese (64.83%),[2] Khmer, Hoa
Demographics Type2:GDP[3]
Demographics2 Title1:Total
Demographics2 Info1:VND 49.346 trillion
US$ 2.143 billion
Timezone1:ICT
Utc Offset1:+7
Area Code Type:Area codes
Area Code:299
Iso Code:VN-64

Sóc Trăng (in Vietnamese ʂawk͡p̚˧˦ ʈaŋ˧˧/; Central Khmer: ស្រុកឃ្លាំង, in Central Khmer pronounced as /srok kʰleaŋ/;) is a province in the Mekong Delta of Southern Vietnam, with its capital in Sóc Trăng. The province occupies an area of 3298.2km2[1] and has a population of approximately 1,213,400.

Etymology

The name Sóc Trăng comes from the Khmer name of the area ស្រុកឃ្លាំង Central Khmer: Srok Khleang, which means Land of depositories or Place to store silver. The Vietnamese transliteration gave Sốc Kha Lang and later Sóc Trăng.[4] [5]

Geography

Sóc Trăng province lies roughly between 9°14'N and 9°56'N latitude and between 105°34'E and 106°18'E longitude. It is bordered by Trà Vinh to the northeast, Vĩnh Long to the north, Hậu Giang to the northwest and Bạc Liêu to the south. To the south east of Sóc Trăng is 72km (45miles) of coastline of the South China Sea. The province has two large rivers: the Hậu River and the Mỹ Thanh River. The capital of Sóc Trăng province is Sóc Trăng city. It is 231km (144miles) from Hồ Chí Minh City.

Administrative divisions

Sóc Trăng is subdivided into 11 district-level sub-divisions:

They are further subdivided into 12 commune-level towns (or townlets), 80 communes, and 17 wards.

Notes and References

  1. 18 October 2023. Decision. 3048/QĐ-BTNMT. Ministry of Natural Resources and Environment (Vietnam). Biểu số 4.6: Hiện trạng sử dụng đất vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long năm 2022. Table 4.6: Current land use status in the Mekong Delta in 2022. vi. – the data in the report are in hectares, rounded to integers
  2. http://cema.gov.vn/modules.php?name=Content&op=details&mid=7849 TỈNH SÓC TRĂNG
  3. Web site: Tình hình kinh tế, xã hội Sóc Trăng năm 2018. Báo Sóc Trăng, Đảng bộ tỉnh. 10 May 2020.
  4. Web site: Địa danh Sóc Trăng. Vietnamese . Lê . Trúc Vinh . 5 January 2019 . Sóc Trăng Online . 31 January 2024. Sóc Trăng phiên dịch theo tiếng Khmer là “Srok Khleang” mà ra. “Srok” nghĩa là “xứ”, là “cõi”, “Khleang” là “kho”, là “vựa”, chỗ chứa nhiều vàng, bạc của nhà vua. Còn phiên âm tiếng Việt thành ra “Sốc Kha Lang” (Sóc Trăng)..
  5. Web site: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN SÓC TRĂNG. Vietnamese . 1 July 2010 . Sóc Trăng Department of Culture, Sport and Tourism . 31 January 2024. Theo các nhà nghiên cứu, tên gọi Sóc Trăng do từ Srok Kh'leang của tiếng Khmer mà ra. Srok tức là "xứ", "cõi", Kh'leang là "kho", "vựa", "chỗ chứa bạc". Srok Kh'leang là xứ có kho chứa bạc của nhà vua. Tiếng Việt phiên âm ra là "Sốc-Kha-Lang" rồi sau đó đọc thành Sóc Trăng. Dưới triều Minh Mạng, Sóc Trăng đuợc đổi tên thành Nguyệt Giang tỉnh (chữ Sóc biến thành chữ Sông, Trăng thành Nguyệt nên Sóc Trăng biến thành Sông Trăng rồi được đổi thành Nguyệt Giang)..